Đại học Thái Nguyên (TNU) là một đại học vùng trọng điểm quốc gia ở khu vực Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. TNU nổi tiếng về đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với chất lượng cao, đặc biệt là các ngành kỹ thuật, công nghệ, y dược và sư phạm. Các ngành mạnh và uy tín nhất của TNU bao gồm: Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Y khoa và Sư phạm Toán học. Trong bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam, TNU thường xuyên nằm trong top 20 trường hàng đầu cả nước. Cụ thể, theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2024, TNU xếp hạng thứ 24 trong số 187 trường đại học của Việt Nam và nằm trong top 50 cơ sở giáo dục đại học xuất sắc nhất cả nước.
Áp dụng 5 phương thức xét tuyển:
• Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
• Xét kết quả đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐHTN (V-SAT-TNU)
• Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025
• Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 kết hợp thi năng khiếu
• Xét học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học
Bỏ 2 phương thức xét tuyển sớm theo học bạ THPT
Chỉ tiêu tuyển sinh:
Dự kiến giảm chỉ tiêu xét tuyển sớm xuống còn 20%
Tăng chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Đề thi và cấu trúc đề thi:
Tăng tỷ lệ câu hỏi vận dụng và vận dụng cao lên 30%
Sử dụng ngữ liệu ngoài sách giáo khoa trong đề thi môn Ngữ văn
Tăng cường đánh giá năng lực, giảm yêu cầu ghi nhớ kiến thức
Tổ chức thi:
Rút ngắn thời gian thi từ 4 buổi xuống 3 buổi
Thí sinh thi cố định tại 1 phòng thi duy nhất
Ưu tiên sắp xếp theo cùng bài thi của 2 môn tự chọn
Xét tốt nghiệp THPT:
Tăng tỷ lệ sử dụng kết quả học tập THPT lên 50% (trước đây 30%)
Sử dụng kết quả học tập cả 3 năm THPT (trước chỉ dùng lớp 12)
Một số ngành mới:
Ngành Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch
Ngành Công nghệ dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
Học phí:
Dự kiến tăng học phí theo lộ trình
Giải thích một số thuật ngữ:
V-SAT-TNU: Kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào trên máy tính do ĐHTN tổ chức
Xét tuyển thẳng: Tuyển thẳng không qua thi tuyển với thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
Xét tuyển sớm: Xét tuyển trước kỳ thi tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập THPT
Dự bị đại học: Chương trình đào tạo 1 năm chuẩn bị cho sinh viên vào đại học chính quy
Thông Tin Tuyển Sinh
Dựa trên thông tin từ các nguồn chính thức, các phương thức xét tuyển năm 2025 của Đại học Thái Nguyên (TNU) như sau:
1. Xét tuyển thẳng
Áp dụng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối tượng:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia
Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố
Không giới hạn chỉ tiêu
2. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Sử dụng kết quả 3 môn thi theo các tổ hợp xét tuyển của từng ngành
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)
Điểm sàn: Do trường công bố sau khi có kết quả thi THPT
3. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình 3 môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
Điều kiện: Tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên
4. Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực
Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của:
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Sư phạm Hà Nội
Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU)
Điểm sàn: Do trường công bố sau khi có kết quả thi
5. Xét tuyển kết hợp
Kết hợp điểm thi THPT với điểm thi năng khiếu (cho một số ngành đặc thù)
Ví dụ: Ngành Giáo dục Thể chất kết hợp điểm thi THPT và điểm thi năng khiếu thể dục thể thao
Giải thích thuật ngữ:
Điểm sàn: Ngưỡng điểm tối thiểu để được nộp hồ sơ xét tuyển
Tổ hợp xét tuyển: Nhóm 3 môn thi/học được dùng để tính điểm xét tuyển
V-SAT-TNU: Kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào do Đại học Thái Nguyên tổ chức
Điểm ưu tiên: Điểm cộng thêm cho thí sinh thuộc diện ưu tiên về khu vực hoặc đối tượng
Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức xét tuyển khác nhau để tăng cơ hội trúng tuyển. Mỗi phương thức sẽ có những ưu điểm riêng phù hợp với năng lực của từng thí sinh.
Chương Trình Đào Tạo
Dưới đây là thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo và học phí năm 2025 của Đại học Thái Nguyên (TNU):
1. Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
Chương trình đào tạo:
21 ngành đào tạo đại học
Tuyển sinh bằng 4 phương thức:
Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực V-SAT
Học phí năm 2025:
1.410.000 đồng/sinh viên/tháng (theo niên chế)
370.000 đồng/tín chỉ (áp dụng cho học lại, học cải thiện điểm)
Tăng khoảng 10% so với năm 2024
2. Trường Đại học Khoa học
Chương trình đào tạo:
21 ngành đào tạo đại học
5 phương thức xét tuyển:
Xét tuyển thẳng
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực của các trường ĐH công lập hoặc kết quả V-SAT
Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội
Học phí năm 2025:
Từ 394.000 đồng đến 460.000 đồng/tín chỉ
Tương đương 14.100.000 đồng đến 16.400.000 đồng/sinh viên/năm học
Tăng không quá 13% so với năm 2024
3. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông
Chương trình đào tạo:
Các ngành đào tạo thuộc khối ngành:
Nghệ thuật
Kinh doanh và quản lý, pháp luật
Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật
Báo chí và thông tin, Khoa học xã hội và hành vi
Học phí năm 2025:
Từ 1.350.000 đồng đến 1.640.000 đồng/tháng tùy ngành
Cụ thể:
Khối ngành Nghệ thuật: 1.350.000 đồng/tháng
Khối ngành Kinh doanh, quản lý, pháp luật: 1.410.000 đồng/tháng
Khối ngành Máy tính, CNTT, công nghệ kỹ thuật: 1.640.000 đồng/tháng
Khối ngành Báo chí, thông tin, KHXH: 1.500.000 đồng/tháng
4. Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên
Chương trình đào tạo:
Giảng dạy bằng tiếng Anh (Chương trình tiên tiến)
Năm đầu học dự bị tiếng Anh
Học phí năm 2025:
Năm học dự bị tiếng Anh: 1.400.000 đồng/tháng (14.000.000 đồng/năm)
Chương trình đại học chính quy: 467.000 đồng/tín chỉ
Tăng theo lộ trình của Đại học Thái Nguyên
5. Trường Đại học Y Dược
Chương trình đào tạo:
Các ngành Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Y tế công cộng...
Đào tạo hệ đại học, sau đại học
Học phí năm 2025 (dự kiến):
Hệ đại học:
Y đa khoa: 5.950.000 đồng/tháng
Răng Hàm Mặt: 5.950.000 đồng/tháng
Y học cổ truyền: 5.190.000 đồng/tháng
Dược học: 5.190.000 đồng/tháng
Điều dưỡng: 2.775.000 đồng/tháng
Y tế công cộng: 2.775.000 đồng/tháng
Hệ sau đại học:
Tiến sĩ, Chuyên khoa II (Y Dược): 6.125.000 đồng/tháng
Tiến sĩ, Chuyên khoa II (khối ngành sức khỏe khác): 4.625.000 đồng/tháng
Thông tin học bổng:
Học bổng khuyến khích học tập: dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt
Học bổng từ các doanh nghiệp: cấp cho sinh viên nghèo vượt khó, sinh viên có thành tích học tập xuất sắc
Chính sách miễn, giảm học phí cho các đối tượng ưu tiên theo quy định của Nhà nước
Trợ cấp xã hội cho sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
Giải thích thuật ngữ:
Niên chế: phương thức đào tạo theo năm học, sinh viên học theo chương trình cố định mỗi năm
Tín chỉ: đơn vị học tập, 1 tín chỉ tương đương 15 tiết học lý thuyết hoặc 30-45 tiết thực hành
V-SAT: Kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào do Đại học Thái Nguyên tổ chức
Chương trình tiên tiến: chương trình đào tạo chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh
Học bổng khuyến khích học tập: học bổng dựa trên kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên
Ngành Học & Lĩnh Vực
Điểm chuẩn năm 2024 của các trường thuộc Đại học Thái Nguyên:
Trường Đại học Sư phạm:
Cao nhất: Sư phạm Toán học 29,2 điểm (xét học bạ), 26,32 điểm (xét điểm thi THPT)
Các ngành khác dao động 25,52-28,9 điểm (xét học bạ), 23,95-28,6 điểm (xét điểm thi THPT)
Trường Đại học Y - Dược:
Cao nhất: Răng - Hàm - Mặt 27,65 điểm (xét học bạ), 26,35 điểm (xét điểm thi THPT)
Y khoa: 26,25 điểm
Dược học: 24,75 điểm
Thấp nhất: Hộ sinh 20,75 điểm (xét học bạ), 19,5 điểm (xét điểm thi THPT)
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp:
Cao nhất: Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch) 24 điểm
Các ngành khác: 16-19 điểm
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh:
Các chương trình dạy bằng tiếng Anh: 20 điểm
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 19 điểm
Các ngành còn lại: 17-18,5 điểm
Trường Đại học Khoa học:
Cao nhất: Trung Quốc học 20 điểm (xét học bạ), 18 điểm (xét điểm thi THPT)
Thấp nhất: Quản lý Thể dục thể thao 17 điểm (xét học bạ), 16 điểm (xét điểm thi THPT)
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông:
Cao nhất: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22,3 điểm (xét học bạ), 22,8 điểm (xét điểm thi THPT)
Thấp nhất: Truyền thông đa phương tiện 18 điểm (xét học bạ), 21,7 điểm (xét điểm thi THPT)
Trường Ngoại ngữ:
Cao nhất: Sư phạm tiếng Anh 28,5 điểm (xét học bạ), 26,95 điểm (xét điểm thi THPT)
Thấp nhất: Ngôn ngữ Pháp 18 điểm (xét học bạ), 16 điểm (xét điểm thi THPT)
Khoa Quốc tế:
Tất cả 6 ngành đào tạo đều lấy 17 điểm
Phân hiệu tại Lào Cai:
Cao nhất: Giáo dục Tiểu học 27,75 điểm
Thấp nhất: Chăn nuôi - Thú y, Khoa học cây trồng, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế đều 16 điểm
Phân hiệu tại Hà Giang:
Cao nhất: Giáo dục Tiểu học 27,4 điểm (xét học bạ), 27,31 điểm (xét điểm thi THPT)
Thấp nhất: Ngôn ngữ Trung Quốc 20,5 điểm (xét học bạ), 21,5 điểm (xét điểm thi THPT)
Thẻ
Công lậpThái NguyênKhoa học tự nhiênKỹ thuật kỹ sưY DượcNgôn ngữKinh tế Kinh doanh Quản trịCông nghệLuậtDu lịchSư phạmTruyền thông MarketingMôi trườngNông lâmNghệ thuật thiết kếKhoa học xã hội